Thi Trắc Nghiệm Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo 2
Thi Trắc Nghiệm Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo 2
Phần Thứ Hai
CỬ HÀNH PHỤNG VỤ
(các số 1066-1690 / bài biên soạn 19-27)
Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự (a, b, c, d, e) đúng nhất hay một trong hai mẫu tự (Đ thay cho Đúng hay S thay cho Sai). Trong vòng 15 phút.
Phần Thứ Hai
CỬ HÀNH PHỤNG VỤ
(các số 1066-1690 / bài biên soạn 19-27)
Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự (a, b, c, d, e) đúng nhất hay một trong hai mẫu tự (Đ thay cho Đúng hay S thay cho Sai). Trong vòng 15 phút.
1. Trọng tâm của phụng vụ chính là (SGL số 1069):
a- tác động tư tế của Chúa Kitô
b- tác động thừa tác của các vị có chức thánh
c- tác động Chúa Kitô nơi Giáo Hội
d- cả a và b đều đúng
2. Tác động phụng vụ là tác động (SGL số 1070-1072, 1074):
a- có giá hơn hết mọi sinh hoạt khác của Giáo Hội
b- tột đỉnh của và nguồn mạch cho tất cả mọi sinh hoạt của Giáo Hội
c- có liên hệ sâu xa với Thiên Chúa Ba Ngôi
d- chỉ a và b đúng
e- cả ba đều đúng
3. Vào thời của Giáo Hội đây, Chúa Kitô hiện đang sống động và tác hành trong Giáo Hội cũng như với Giáo Hội của Người, một cách hợp với thời mới này... qua các bí tích... một việc truyền thông (hay ‘phân phát’) hoa trái của mầu nhiệm Chúa Kitô Vượt Qua khi Giáo Hội cử hành phụng vụ ‘bí tích’ (SGL số 1076): Đ hay S
4. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem SGL, 1189, 1152, 1153, 1155, 1157, 1159, 1161, 1192), phụng vụ được cử hành qua những:
a. dấu hiệu và biểu hiệu
b. lời nói và tác động
c. ca hát và âm nhạc
d. hình ảnh thánh và nhân vật sống động
e. cả a, b, c, d đều đúng
5. Nói đến việc phụng vụ được cử hành khi nào là Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem SGL, 1163-1164, 1166, 1194, 1174, 1196) có ý nói đến:
a- các mùa phụng vụ và năm phụng vụ
b- các lễ kính và lễ trọng
c- ngày của Chúa và giờ kinh phụng vụ
d- chỉ có a và c đúng
e- cả a, b và c đúng
6. Về địa điểm xứng đáng để cử hành phụng vụ, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1179, 1181, 1182, 1183, 1184, 1185, 1186) liệt kê những nơi như “bàn thờ”, “nhà tạm” và cung thánh, “chủ tòa” và “bục giảng”, “bể rửa tội” và “tòa giải tội”. Tuy nhiên, còn có những địa điểm trọng yếu được Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo nhấn mạnh là các linh địa hành hương, đền thờ bản thân Kitô hữu và nhà thờ Kitô hữu xây lên: Đ hay S.
7. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1246, 1247-1249, 1250-1251) xác định thành phần thụ lãnh nhân của Bí Tích Rửa Tội là tất cả mọi người chưa lãnh nhận bí tích rửa tội và chỉ có những người này mới được lãnh nhận phép rửa mà thôi. Tuy nhiên, thành phần thụ lãnh nhân phép rửa này gồm có trẻ em và người lớn, kể cả những người không rửa tội theo Giáo Hội Công Giáo Rôma: Đ hay S.
8. Về tính cách khẩn thiết và tác hiệu của Phép Rửa, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1257-1259, 1261), khẳng định dứt khoát Phép Rửa tuyệt đối cần cho phần rỗi của tất cả mọi người, lớn cũng như bé: Đ hay S?
9. Phép Rửa có những công hiệu sau đây (xem GL các số 1263-1264, 1265-1266, 1267-1268, 1271, 1272):
a- tha hết tất cả mọi tội lỗi, kể cả nguyên tội và tư tội phạm sau khi đã có trí khôn
b- làm cho thụ lãnh nhân trở thành một tạo vật mới của Chúa Ba Ngôi
c- kết hợp họ với Giáo Hội là Thân Thể của Chúa Kitô và gắn bó họ với mối hiệp nhất Kitô Giáo
d- ghi ấn tín không thể xóa bỏ nơi họ
e- cả a, b, d và e đúng
10. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1286, 1287, 1288, 1289) cho thấy trong công cuộc cứu độ Bí Tích Thêm Sức liên quan trực tiếp đến Thần Linh, Đấng Chúa Kitô đã thông ban cho Giáo Hội cũng là Đấng các Thánh Tông Đồ đã thông truyền cho các Kitô hữu tiên khởi bằng việc đặt tay và sau này bằng việc Giáo Hội xức dầu: Đ hay S?.
11. Về vấn đề nghi thức Thêm Sức (xem GL các số 1293-1294, 1295-1296, 1298-1300), cần phải để ý đến những gì được việc xức dầu biểu hiệu và đóng chấm
a. dấu chỉ của việc xức dầu
b. dấu ấn thiêng liêng
c. việc đặt tay và xức dầu
d. chỉ a và b đúng
e. cả a, b và c đúng
12. Về thừa tác viên Thêm Sức, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (số 1293) xác định chính yếu là giám mục và có thể thay thế là linh mục, vì giám mục liên quan đến việc thừa kế các tông đồ là thành phần chứng nhân tiên khởi và tiêu biểu cho Giáo Hội tông truyền của Chúa Kitô: Đ hay S?
13. Về thụ lãnh nhân Phép Thêm Sức, để có thể hưởng được trọn vẹn hiệu quả của bí tích này, bí tích ghi ấn tín Thánh Linh nơi họ, khiến họ trở thành chứng nhân cho Chúa Kitô, Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1306, 1307, 1309, 1310, 1311) xác định đó là thành phần:
a. chưa lãnh nhận phép này
b. đã đến “tuổi khôn” không cần phải học giáo lý thêm sức
c. ở trong tình trạng ơn thánh và có người đỡ đầu
d. chỉ a và c đúng
e. cả a, b và c đúng
14. Hiến tế Thánh Thể (GL các số 1357, 1359-1361, 1362, 1365-1368, 1370-1371, 1374-1377) là:
a- một hiến tế “tạ ơn chúc tụng Chúa Cha
b- tưởng nhớ hiến tế của Chúa Kitơ cùng với Thân Mình Người
c- việc hiện diện của Chúa Kitơ bằng quyền năng lời Người và Thần Linh Người
d- chỉ a và b đúng
e- cả a, b và c đúng
15. Về thứ tự bất biến của hiến tế Thánh Thể, Giáo Lý Giáo Hội Cơng Giáo (xem các số 1346, 1348, 1349, 1350, 1352-1354, 1355) cho thấy phụng vụ Thánh Thể cĩ hai phần chính làm nên một cử hành duy nhất thực sự, đĩ là việc tụ họp, phụng vụ Lời Chúa, với những bài đọc, bài giảng và những lời nguyện cầu chung; và phụng vụ Thánh Thể, với việc dâng bánh rượu, việc tạ ơn thánh hiến và việc hiệp lễ. Thế nhưng phụng vụ Lời Chúa và phụng vụ Thánh Thể là hai tác động tơn thờ khác nhau: Đ hay S?
16. Theo Giáo Lý của Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1440, 1441-1442, 1444-1445, 1462, 1484), tự việc âm thầm ăn năn thống hối của con người trước nhan Chúa mà thôi bình thường vẫn chưa đủ để họ được chính thức tha tội, là vì tội nhân chẳng những phải làm hòa cùng Thiên Chúa là Đấng họ xúc phạm mà còn phải làm hòa với cả Giáo Hội cũng bị họ tác hại nữa, một Giáo Hội đã được Chúa Kitô thực sự ban cho toàn quyền cầm buộc và tháo cởi trên trần gian này. Nhất là vì Chúa Kitô hành động nơi mỗi một bí tích. Người nói riêng với mọi tội nhân rằng: ‘Hỡi con, tội lỗi con đã được thứ tha’. Người là vị y sĩ coi sóc từng bệnh nhân cần được chữa trị... Thế nên việc xưng tội riêng là hình thức hòa giải với Thiên Chúa cũng như với Giáo Hội hiển nhiên nhất: Đ hay S?
17. Việc ăn năn thống hối tội lỗi đòi tội nhân phải vui lòng chịu đựng tất cả mọi sự và phải (GL số 1450):
a- có một tấm lòng thống hối tội lỗi
b- dùng miệng lưỡi xưng thú tội lỗi
c- thực hiện trọn vẹn đức khiêm nhượng cùng với việc đền bù tội lỗi thỏa đáng
d- chỉ a và b đúng
e- cả a, b và c đúng
18. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1447, 1449, 1461-1463, 1467) cho biết bí tích Thống Hối thường được cử hành riêng tư, bởi những vị linh mục mà thôi, với công thức tha tội đặc biệt của Giáo Hội: Đ hay S?.
19. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1468, 1469, 1471-1474, 1478) bí tích Thống Hối chẳng những có tác dụng làm cho hối nhân hòa giải cả với Thiên Chúa lẫn Giáo Hội, mà còn làm cho họ hưởng được thêm các ân xá để được giảm bớt các hình phạt bởi tội lỗi của mình nữa: Đ hay S?
20. Việc chữa lành bệnh nhân, theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1507-1509, 1510-1511, 1513), thực sự là một sứ vụ của Giáo Hội nói chung, thế nhưng, tự bản chất của việc này không phải là một bí tích, vì bí tích cần phải được cử hành đặc biệt theo lễ nghi phụng vụ nữa: Đ hay S?
21. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1546, 1547), khi được rửa tội thì tất cả mọi Kitô hữu đã được tham dự vào chức tư tế, vương giả và ngôn sứ của Chúa Kitô. Tuy nhiên, chức tư tế phổ quát này, về cả bản chất lẫn cấp độ, thực sự giống như chức tư tế thừa tác, ở chỗ, chức tư tế thừa tác là để phục vụ cộng đồng tư tế phổ quát... Chức tư tế thừa tác là phương tiện Chúa Kitô dùng để không ngừng xây dựng và dẫn dắt Giáo Hội của Người. Vì thế chức này mới được truyền đạt bằng một bí tích riêng, đó là bí tích Truyền Chức Thánh: Đ hay S?
22. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1548, 1550, 1551, 1552, 1584) cho biết Thành phần chịu chức tư tế thừa tác lãnh nhận linh quyền của Chúa Kitô để có thể chẳng những đóng vai của Người là đầu trong việc phục vụ Giáo Hội, đến nỗi, bất cứ tội lỗi hay yếu hèn nào nơi bản thân của thừa tác viên cũng không làm cản trở việc thông ban ân sủng, mà còn nhân danh toàn thể Giáo Hội trong việc phụng vụ Thiên Chúa nữa: Đ hay S?
23. Sở dĩ chức tư tế thừa tác có ba cấp giám mục, linh mục và phó tế là vì (xem GL số 1548):
a- thiên chức này được bắt nguồn từ cơ cấu quản trị và phụng tự trong Cựu Ước được thể hiện qua vai trò tư tế của Aaron và vai trò phục vụ của chi Lêvi, cùng với việc thiết lập 70 vị kỳ lão
b- cấp độ của thiên chức này trong việc tham dự vào tông đồ tính của mỗi cấp
c- Chúa Giêsu đã thiết lập cả ba
d- chỉ a và b đúng
e- cả a, b và c đúng
24. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1556-1558, 1562-1564, 1567, 1569-1571), cấp giáo phẩm (giám mục) lãnh nhận trọn vẹn chức thánh, cấp giáo sĩ là cộng tác viên của các vị giám mục và cấp phó tế là để phục vụ: Đ hay S?
25. Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các số 1603-1605, 1606-1607, 1610-1611, 1612-1613, 1615-1617) cho thấy hôn nhân theo ý định của Thiên Chúa diễn tiến như sau:
a- được thể hiện nơi việc tạo thành
b- bị ảnh hưởng của tội lỗi
c- chịu chi phối bởi lề luật Cựu Ước
d- được kiện toàn trong mầu nhiệm Chúa Kitô và Giáo Hội
e- tất cả a, b, c và d đều đúng
26. Theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (x GL số 1621, 1622, 1632), bí tích Hôn Nhân thường được cử hành:
a- trong Thánh Lễ
b- đôi tân hôn phải tham dự khóa dự bị hôn nhân và cần dọn lòng xứng đáng bằng bí tích Hòa Giải
c- cũng có thể chỉ cần lễ nghi Hôn Phối ngoài Thánh Lễ bởi vị phó tế
d- chỉ a và b đúng
e- cả a, b và c đều đúng
27. Đôi tân hôn, theo Giáo Hội Latinh, chính là thừa tác viên (chứ không phải linh mục, giám mục hay phó tế) ban bí tích Hôn Nhân cho nhau qua việc họ nói lên lòng ưng thuận lấy nhau trước sự chứng kiến của Giáo Hội (x GL số 1623): Đ hay S?
28. Để bí tích Hôn Nhân thành hiệu, theo Giáo Lý Giáo Hội Công Giáo (xem các sốá 1625, 1626, 1627-1628, 1638-1640, 1641), việc đôi tân hôn tỏ lòng ưng thuận lấy nhau là yếu tố không thể thiếu để làm nên hôn nhân, vì nó liên quan đến tính cách bất khả phân ly của giao ước hôn nhân, một giao ước được sống động, tồn tại và kiện toàn bởi ơn bí tích Hôn Nhân: Đ hay S?.